Danh sách các cửa khẩu xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử

Cập nhật: 04/01/2023

Dưới đây là danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Trong danh sách cửa khẩu này bao gồm các trạm kiểm soát quốc tế đường hàng không, đường bộ, đường biển. Xem chi tiết ở bài viết này

Danh sách các cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử

Có tất cả 33 cửa khẩu, trạm kiểm soát cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử hay còn gọi là visa điện tử ( e-visa ). Cụ thể, trong 33 cửa khẩu bao gồm:

  • 8 cửa khẩu đường hàng không

  • 16 cửa khẩu đường bộ

  • 8 cửa khẩu đường biển / Cảng biển

Chi tiết 33 cửa khẩu, trạm kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử tại V

STT

TÊN CỬA KHẨU

TÊN QUỐC TẾ

Cửa khẩu đường hàng không (International airport)

 

 

1

SBQT Cát Bi

Cat Bi Int Airport (Hai Phong)

2

SBQT Cam Ranh

Cam Ranh Int Airport (Khanh Hoa)

3

SBQT Cần Thơ

Can Tho International Airport

4

SBQT Đà Nẵng

Da Nang International Airport

5

SBQT Nội Bài

Noi Bai Int Airport (Ha Noi)

6

Sân bay Phú Bài

Phu Bai Int Airport

7

SBQT Phú Quốc

Phu Quoc International Airport

8

SBQT Tân Sơn Nhất

Tan Son Nhat Int Airport (Ho Chi
Minh City)

Cửa khẩu đường bộ (Landport)

 

 

9

Cửa khẩu Bờ Y

Bo Y Landport

10

Cửa khẩu Cha Lo

Cha Lo Landport

11

Cầu Treo

Cau Treo Landport

12

Hữu Nghị

Huu Nghi Landport

13

Hà Tiên

Ha Tien Landport

14

Lao Bảo

Lao Bao Landport

15

Lào Cai

Lao Cai Landport

16

CK La Lay

La Lay Landport

17

Mộc Bài

Moc Bai Landport

18

Móng Cái

Mong Cai Landport

19

Cửa khẩu Nậm Cắn

Nam Can Landport

20

Cửa khẩu Na Mèo

Na Meo Landport

21

Sông Tiền

Song Tien Landport

22

CK Tịnh Biên

Tinh Bien Landport

23

Cửa khẩu Tây Trang

Tay Trang Landport

24

CK Xa Mat

Xa Mat Landport

Cửa khẩu đường biển (Seaport)

 

 

25

Cảng Chân Mây

Chan May Seaport

26

Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng

Da Nang Seaport

27

Cảng Dương Đông

Duong Dong Seaport

28

Cảng Hòn Gai

Hon Gai Seaport

29

Cảng Hải Phòng

Hai Phong Seaport

30

Cảng Nha Trang

Nha Trang Seaport

31

Cảng Quy Nhơn

Quy Nhon Seaport

32

Cảng TP.Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh City Seaport

33

Cảng Vũng Tàu

Vung Tau Seaport

Danh sách 33 cửa khẩu xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử

Điều kiện để được cấp thị thực điện tử Việt Nam

  • Người nước ngoài ở ngoài lãnh thổ Việt Nam

  • Có hộ chiếu hợp lệ, còn hạn sử dụng

  • Không thuộc các trường hợp tạm hoãn nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Lưu ý: Người được cấp thị thực điện tử tại Việt Nam có thể được xem xét cấp thị thực mới nếu được cơ quan/tổ chức/cá nhân tại Việt Nam mời/bảo lãnh theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Mời/bảo lãnh người nước ngoài theo quy định tại khoản 1, Điều 16, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; có thể được áp dụng thông qua hệ thống điện tử

Những câu hỏi thường gặp về thị thực điện tử ( E-visa )

1. Ai đủ điều kiện nhận thị thực điện tử?
Việt Nam hiện đang triển khai hệ thống cấp thị thực điện tử cho công dân trong danh sách 80 quốc gia

2. Mất bao lâu để có được thị thực điện tử?
Thị thực điện tử được xử lý trong vòng khoảng 3 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam nhận được hồ sơ hoàn chỉnh và đầy đủ phí cấp thị thực điện tử.

3. Thị thực điện tử có giá trị trong bao lâu?
Thị thực điện tử Việt Nam được nhập cảnh 1 lần duy nhất và có thời gian lưu trú tối đa 30 ngày. Trường hợp hồ sơ cần được xác minh thêm thông tin theo quy định của Bộ Công An, bạn có thể sẽ nhận được kết quả visa trong khoảng thời gian từ 3 đến 15 ngày làm việc

4. Hộ chiếu còn hạn bao lâu thì xin được thị thực điện tử?
Theo Luật pháp Việt Nam, ngày hết hạn của thị thực phải cách ngày hết hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Do đó, ngày hết hạn của e-visa cũng phải cách ngày hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.

5. Cách kiểm tra tình trạng E-visa của bạn?
Để kiểm tra kết quả e-visa, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập trang https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/tra-cuu-ho-so
Bước 2: Cung cấp các thông tin được yêu cầu để kiểm tra và in kết quả e-visa của bạn.

  • Mã đăng ký

  • Địa chỉ email

  • Ngày tháng năm sinh

Lưu ý: Mã đăng ký phải được lưu lại để kiểm tra và in e-visa.
            Sẽ không có email nào được gửi về kết quả e-visa.

6. Bạn muốn hỗ trợ về thị thực điện tử?
Có 2 cách tùy chọn để trả lời các câu hỏi:
Tùy chọn 1: Kiểm tra thêm thông tin trên trang Câu hỏi thường gặp.
Tùy chọn 2: Gửi câu hỏi của bạn qua trang Hỗ trợ thị thực điện tử.

Thủ tục xin cấp thị thực điện tử Việt Nam

1. Làm thế nào tôi có thể xin ở lại Việt Nam lâu hơn thời gian cấp thị thực điện tử của tôi?
Sau khi nhập cảnh Việt Nam bằng e-Visa, bạn có thể yêu cầu cơ quan/tổ chức/cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh lưu trú và thay bạn xin cấp thị thực mới tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật Nhập cảnh. , Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Công dân Việt Nam có thể mời hoặc bảo lãnh cho tôi ở lại Việt Nam và xin cấp thị thực điện tử thay cho tôi không?
Công dân Việt Nam không được bảo lãnh người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam bằng e-Visa. Người nước ngoài phải tự xin thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam.

3. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh thay mặt tôi xin cấp thị thực điện tử như thế nào?
Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh thực hiện theo các bước sau:
Bước 1 : Đăng ký tài khoản và chữ ký điện tử theo Mẫu 03 để đăng nhập.
Bước 2 : Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của người nước ngoài, ký vào đơn bằng chữ ký điện tử đã đăng ký và nộp tiền lệ phí e-Visa để hoàn tất thủ tục.

4. Là đại diện hãng hàng không, làm cách nào để tra cứu thông tin e-Visa của hành khách bay đến Việt Nam?
Quý khách có thể kiểm tra thông tin e-Visa của hành khách theo các bước sau:
Bước 1 : Đăng ký tài khoản qua Mẫu 03.
Bước 2 : Đăng nhập tài khoản để kiểm tra thông tin e-Visa của hành khách.

Hồ sơ xin thị thực điện tử Việt Nam

1. Những hình ảnh nào được yêu cầu cho đơn đăng ký?
Phải tải lên 2 ảnh của đương đơn:
- Ảnh chân dung 4x6cm, nhìn thẳng, không đeo kính.
- Trang thông tin hộ chiếu: Toàn trang bao gồm ảnh, thông tin cá nhân và dòng ICAO.

2. Nếu tên của tôi quá dài hoặc bao gồm các ký tự đặc biệt thì sao?
Viết tên đầy đủ của bạn như tên xuất hiện trong dòng ICAO của trang dữ liệu hộ chiếu của bạn.

3. Có nhất thiết phải điền đầy đủ các thông tin bắt buộc trong đơn không?
Đúng. Bạn phải hoàn thành tất cả thông tin bắt buộc để đủ điều kiện nhận Thị thực điện tử.

Lệ phí cấp thị thực điện tử và hình thức thanh toán

1. Lệ phí cấp thị thực điện tử là bao nhiêu?
Lệ phí thanh toán e-visa hiện tại là 25USD. Tỷ giá tiền thanh toán sẽ được quy đổi theo tỷ giá quy định nếu bạn thanh toán bằng tài khoản Việt Nam

2. Làm cách nào để tôi có thể thanh toán cho Thị thực điện tử của mình
Thanh toán được thực hiện qua tài khoản ngân hàng. Để thực hiện thanh toán, hãy làm theo các bước sau:
Bước 1 : Chọn 1 trong 4 phương thức thanh toán được liệt kê trên trang web.
Bước 2 : Cung cấp các thông tin theo yêu cầu và nhấn “Thanh toán” để hoàn tất thủ tục.

3. Nếu e-Visa của tôi bị từ chối hoặc không được sử dụng, khoản thanh toán của tôi có được hoàn lại không?
Không. Các khoản thanh toán cho đơn xin Thị thực điện tử không được hoàn lại. 

Xuất nhập cảnh với thị thực điện tử

1. Những cửa khẩu xuất nhập cảnh nào cho phép người có thị thực điện tử nhập xuất cảnh Việt Nam?
Người có E-Visa có thể xuất nhập cảnh Việt Nam qua bất kỳ cửa khẩu nào trong 33 cửa khẩu quốc tế .
Để kiểm tra thêm thông tin, hãy truy cập trang web Việt Nam e-Visa. 

2. Nếu tôi sử dụng e-Visa để nhập/xuất cảnh Việt Nam, tôi phải làm gì tại cửa khẩu?
Người có Thị thực điện tử phải xuất trình Thị thực điện tử đã in và hộ chiếu hợp lệ tại điểm kiểm tra.

3. Tôi có cần nhập cảnh Việt Nam vào đúng ngày đã nêu trong đơn xin cấp Thị thực điện tử không?
Thời hạn hiệu lực của Thị thực điện tử của bạn bắt đầu từ ngày được chỉ định trong tài liệu Thị thực điện tử được phê duyệt của bạn. Bạn có thể nhập cảnh vào Việt Nam vào bất kỳ ngày nào trong thời hạn hiệu lực này.

4. Tôi có thể nhập cảnh vào Việt Nam trước hoặc sau thời hạn hiệu lực ghi trong e-Visa không? 
Không. Bạn không thể vào Việt Nam trước hoặc sau thời hạn hiệu lực được chỉ định trong Thị thực điện tử của bạn.

5. Nếu tôi muốn vào Việt Nam trước thời hạn hiệu lực của e-Visa thì sao?
Bạn phải hoàn thành một ứng dụng e-Visa mới. Đơn xin thị thực điện tử trước đây sẽ bị hủy bỏ khi thị thực điện tử mới được cấp./

 

HỖ TRỢ TƯ VẤN
0972997338

 

 BẠN ĐANG CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN NHANH - HÃY GỌI NGAY 0972 997 338 

Văn Phòng Hà Nội
Tòa Nhà CT3 Yên Hòa Parkview, Số 3 Vũ Phạm Hàm, Yên Hòa, Cầu Giấy
Hotline: 0972997338
Email: [email protected]
 
Văn Phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Đề Thám, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1
Hotline: 0984799863
Email: [email protected]
 
 

0972997338