Các loại visa Trung Quốc phổ biến nhất mà bạn có thể xin vào năm 2023 bao gồm:
Visa du lịch (L):
Dành cho người nước ngoài muốn đến Trung Quốc du lịch hoặc tham gia các hoạt động tương tự.
Visa thăm thân (Q1/Q2):
Dành cho người thân của công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Trung Quốc.
Visa thương mại (M):
Dành cho người nước ngoài muốn đến Trung Quốc để thăm quan, thương lượng hợp đồng hoặc tham gia hội chợ, triển lãm hoặc tham gia các hoạt động thương mại khác.
Visa học tập (X1/X2):
Dành cho người nước ngoài muốn đến Trung Quốc để học tập tại các trường đại học, cao đẳng hoặc trường trung học.
Visa kết hôn (S2)
Dành cho người nước ngoài muốn đến Trung Quốc với mục đích kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Các loại visa Trung Quốc có thể có những yêu cầu khác nhau và thời gian xử lý cũng có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại visa.
Bạn nên tìm hiểu kỹ thông tin về các loại visa này trước khi quyết định xin visa để đảm bảo rằng bạn đang chọn loại visa phù hợp với mục đích của mình.
Bảng giá các loại visa Trung Quốc
Lệ phí xin visa Trung Quốc khác nhau tùy thuộc vào từng loại visa và quốc gia của người xin visa. Dưới đây là bảng giá cơ bản cho các loại visa Trung Quốc phổ biến nhất (tính theo đô la Mỹ):
Bảng giá xin visa Trung Quốc dành cho người Việt Nam
STT |
Loại Visa / Số lần nhập cảnh |
Lệ phí |
1 |
Đi 1 lần |
60$ |
2 |
Đi 2 lần |
90$ |
3 |
Đi 6 tháng nhiều lần |
120$ |
4 |
Đi 1 năm nhiều lần |
180$ |
Lưu ý: Các yêu cầu và thời gian xử lý có thể khác nhau tùy thuộc vào từng loại visa và từng địa điểm xin visa. Bạn nên tìm hiểu kỹ thông tin về các loại visa này trước khi quyết định xin visa để đảm bảo rằng bạn đang chọn loại visa phù hợp với mục đích của mình.
Lưu ý: Đây chỉ là lệ phí xin visa và không bao gồm các khoản phí phát sinh khác, chẳng hạn như phí dịch vụ, phí xét duyệt hoặc phí ưu tiên xử lý.
Ngoài ra, giá lệ phí cũng có thể thay đổi mà không cần thông báo trước tùy thuộc vào từng quốc gia và từng thời điểm. Vì vậy, bạn nên kiểm tra lại giá lệ phí trước khi nộp hồ sơ xin visa.
Ngoài lệ phí xin visa, bạn cần phải chuẩn bị các khoản chi phí khác khi xin visa đi Trung Quốc, bao gồm:
Chi phí đi lại:
Đây là chi phí để đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc để nộp hồ sơ xin visa. Nếu bạn không sống gần đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc, bạn cần phải tính thêm chi phí đi lại và lưu trú.
Chi phí lưu trú:
Nếu bạn phải ở lại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc trong một số ngày để chờ xử lý hồ sơ của bạn, bạn cần phải tính thêm chi phí lưu trú và ăn uống.
Chi phí bảo hiểm du lịch:
Để xin visa du lịch, bạn cần phải mua bảo hiểm du lịch. Chi phí này có thể tùy thuộc vào khoản bảo hiểm bạn chọn và thời gian lưu trú.
Chi phí tiền cọc:
Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Trung Quốc có thể yêu cầu bạn nộp tiền cọc trước khi xử lý hồ sơ của bạn. Nếu hồ sơ của bạn được chấp nhận, tiền cọc sẽ được hoàn trả lại cho bạn.
Chi phí phát sinh:
Nếu hồ sơ của bạn bị từ chối hoặc cần thêm thời gian xử lý, bạn có thể phải đối mặt với các chi phí phát sinh khác như phí xử lý lại hồ sơ hoặc phí xin visa lại.
Vì vậy, bạn cần tính toán kỹ các chi phí này trước khi quyết định xin visa đi Trung Quốc.
Ngoài các loại visa Trung Quốc phổ biến như đã liệt kê ở trên, còn có một số loại visa khác như:
Loại visa |
Mục đích chuyến đi |
Mô tả chi tiết |
Visa F |
Giao lưu, phỏng vấn, khảo sát và các hoạt động khác |
Hoạt động trao đổi học thuật, hoạt động trao đổi văn hóa, biểu diễn giao lưu, hoạt động trao đổi tôn giáo, hoạt động trao đổi tổ chức phi chính phủ, tình nguyện viên (lưu trú không quá 90 ngày), thư mời từ các chuyên gia nước ngoài đến Trung Quốc (lưu trú không quá 90 ngày), các hoạt động lập bản đồ địa lý |
Visa S1 |
Thăm người thân đang làm việc hoặc học tập tại Trung Quốc hoặc giải quyết các vấn đề cá nhân khác |
Người nước ngoài đến Trung Quốc dài hạn để thăm người thân đang cư trú tại Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, v.v., người nộp đơn phải là vợ /chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài. Người vì các vấn đề cá nhân nên muốn ở lại Trung Quốc. Thời gian lưu trú Trung Quốc hơn 180 ngày. |
Visa S2 |
Người nước ngoài đến Trung Quốc ngắn hạn để thăm người thân đang cư trú Trung Quốc với mục đích làm việc, học tập, v.v., người nộp đơn phải là thành viên gia đình của người nước ngoài. Những người cần ở lại Trung Quốc vì những vấn đề cá nhân khác. Thời gian ở lại Trung Quốc không quá 180 ngày. Các thành viên trong gia đình là chỉ vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại và cha mẹ của vợ hoặc chồng. |
|
Visa Z |
Làm việc |
Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc, biểu diễn thương mại. Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Tình nguyện viên (lưu trú hơn 90 ngày). Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Visa G |
Quá cảnh |
Người quá cảnh qua Trung Quốc. |
Visa C |
Thực hiện các nhiệm vụ phi hành đoàn quốc tế, hàng không, vận chuyển và vận tải đường bộ |
Nhân viên phục vụ đoàn tàu quốc tế, thành viên phi hành đoàn máy bay quốc tế, thuyền viên và người nhà đi cùng trên các tàu thuyền quốc tế, tài xế lái xe tham gia vận tải đường bộ quốc tế. |
Visa R |
Thu hút nhân tài |
Tài năng cấp cao nước ngoài hoặc những nhân tài chuyên môn mà Trung Quốc đang thiếu hụt và cần. |
Visa J1 |
Tham gia các hoạt động tin tức |
Phóng viên nước ngoài của các cơ quan thông tấn nước ngoài thường trú tại Trung Quốc (lưu trú hơn 180 ngày) |
Visa J2 |
Các phóng viên nước ngoài đến Trung Quốc để phỏng vấn và đưa tin trong ngắn hạn (lưu trú không quá 180 ngày) |
|
Visa D |
Định cư |
Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |
0972997338
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
- Dịch vụ làm visa Trung Quốc cho người Việt Nam trọn gói 04/05/2023
- Thủ tục xin visa thương mại Trung Quốc cho người Việt Nam 28/04/2023
- Mẹo làm visa du học Trung Quốc nhanh chóng, đơn giản 28/04/2023
- Điều kiện làm visa du học Trung Quốc khó hay dễ 28/04/2023
- Bí kíp xin visa kết hôn Trung Quốc bao đậu 100% 28/04/2023
- Cách làm visa thương mại tự túc Trung Quốc nhanh nhất 28/04/2023
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc 28/04/2023
- Visa kết hôn Trung Quốc có thời hạn bao lâu 27/04/2023
- Xin visa thăm thân Trung Quốc đơn giản nhất theo quy trình 2023 27/04/2023
- Thủ tục làm visa đi Trung Quốc mới nhất 2023 27/04/2023
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thủ tục xin visa đi Trung Quốc mới nhất 2023 05/03/2023
- Làm visa đi Trung Quốc dài hạn 2023 05/03/2023
- Thủ tục xin visa Trung Quốc năm 2023 mới nhất 04/03/2023
- Visa thăm thân Trung Quốc là gì? Thủ tục xin visa thăm thân Trung Quốc 02/03/2023
- Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài 02/03/2023
- Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người Đài Loan 2023 20/02/2023
- Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài mới nhất 17/02/2023
- Xin visa du lịch Việt Nam cho người Trung Quốc mới nhất 17/02/2023
- 2 cách làm thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 16/02/2023
- Thủ tục xin visa Trung Quốc mới nhất 2023 04/02/2023