Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 2022

Cập nhật: 02/07/2022

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tiếng anh là Temporary Resident Card. Thẻ tạm trú có thời hạn lên tới 5 năm, cấp cho người nước ngoài làm việc lâu dài tại Việt Nam, người nước ngoài có vợ là người Việt Nam, người nước ngoài là chủ đầu tư,…

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú tiếng anh là Temporary Resident Card được viết tắt là TRC. Là một loại giấy tờ do cục quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Lợi ích của thẻ tạm trú mang lại cho người nước ngoài:

- Thay thế cho visa. Người nước ngoài có thẻ tạm trú thì không cần làm visa nữa.
- Người nước ngoài dùng thẻ tạm trú để nhập cảnh vào Việt Nam.

- Người nước ngoài dùng thẻ tạm trú để xuất cảnh khỏi Việt Nam.
- Có thẻ tạm trú, người nước ngoài sẽ được làm bằng lái xe Việt Nam.
- Có thẻ tạm trú, người nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam.

dich vu lam the tam tru

Thẻ tạm trú Việt Nam

Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú sẽ được phân loại theo mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Bao gồm 11 loại và được ký hiệu như sau: 

1.  NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

2. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW Đảng Cộng sản Việt Nam; Cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên.

3. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

4. Thẻ tạm trú đầu tư – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú này được chia ra 3 loại: ĐT1, ĐT2, ĐT3.

Xem thêm: Thủ tục xin thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam Thủ tục xin thẻ tạm trú thăm thân Việt Nam

5. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

6. LS – Cấp cho Luật sư nước ngoài có chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam.

7. NN1 – Cấp cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

8. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

9. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

10. Thẻ tạm trú lao động – Cấp cho người vào lao động. Thẻ này gồm 2 loại: LĐ1 và LĐ2.

11. TT – Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp các loại thẻ tạm trú ở trên (Trừ loại NG3). Hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Sự khác nhau giữa Visa và thẻ tạm trú như thế nào?

Để biết được sự khác nhau giữa visa và thẻ tạm trú hãy so sánh giá trị sử dụng của chúng

Điểm chung

Visa và thẻ tạm trú đều giấy tờ có giá trị sử dụng cho phép xuất nhập cảnh và tạm trú ở Việt Nam. Vì vậy, người nước ngoài chỉ cần làm 1 trong 2 loại giấy tờ trên

Khác nhau

 

Visa

Thẻ tạm trú

Thời hạn thực tế

1 năm

10 năm

Hình dạng, màu sắc

Màu vàng hoặc màu hồng nhạt

Màu xanh

Kiểu mẫu

Bằng giấy, được dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời

Dạng thẻ ép dẻo, được cấp rời

Điều kiện được cấp

Dễ hơn

Khó hơn

Giá trị sử dụng

Xuất nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần (tùy chọn)

Nhiều lần

 

Visa Việt Nam do Cục quản lý xuất nhập cảnh cấp

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu

Theo điều 38, Luật XNC 2014, được sửa đổi tại Luật XNC 2019 quy định thời hạn thẻ tạm trú như sau:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Để tiện cho các bạn ghi nhớ, công ty tôi sẽ liệt kê theo bảng dưới đây.

STT

Loại TTT

Đối tượng

Thời hạn

1

ĐT1

Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên

10 năm

2

NG3

Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

5 năm

3

LV1

Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

5 năm

4

LV2

Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

5 năm

5

LS

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

5 năm

6

ĐT2

Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng

5 năm

7

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập.

5 năm

8

NN1

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

3 năm

9

NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

3 năm

10

ĐT3

Người nước ngoài là nhà đầu tư và người đại diện cho tổ chức đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

3 năm

11

TT

Người nước ngoài có người thân ở Việt Nam

3 năm

12

LĐ1

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

2 năm

13

LĐ2

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động

2 năm

14

PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

2 năm

 

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Dưới đấy là hồ sơ làm một số loại thẻ tạm trú phổ biến cho người nước ngoài.

STT

Loại thẻ tạm trú

Hồ sơ cần chuẩn bị

Yêu cầu

1

Thẻ tạm trú Lao động

Ký hiệu LĐ1, LĐ2

– Giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh;

– Hộ chiếu + visa của người nước ngoài;

– Mẫu đơn NA6 , NA8, Giấy giới thiệu;

– Giấy phép lao động/ Xác nhận miễn GPLĐ

– Ảnh 2×3cm nền trắng 2 cái

– Tờ khai tạm trú

– Chứng thực

– Bản gốc

– Ký, đóng dấu

– Chứng thực

– Bản gốc

– Bản sao

2

Thẻ tạm trú Đầu tư

Ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3

– Giấy phép hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh;

– Hộ chiếu + visa của người nước ngoài;

– Mẫu đơn NA6 , NA8 Giấy giới thiệu;

– Xác nhận của ngân hàng về việc góp vốn

– Ảnh 2×3cm nền trắng 2 cái

– Tờ khai tạm trú

– Chứng thực

– Bản gốc

– Ký, đóng dấu

– Chứng thực

– Bản gốc

– Bản sao

3

Thẻ tạm trú thăm thân

Người Việt Nam bảo lãnh. Ký hiệu TT

– CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh;

– Hộ chiếu + visa của người nước ngoài;

– Mẫu đơn NA7 (có xác nhận của công an xã), NA8

– Giấy tờ xác minh quan hệ

– Ảnh 2×3cm nền trắng 2 cái

– Tờ khai tạm trú

– Chứng thực

– Bản gốc

– Bản chính

– Dịch, công chứng

– Bản gốc

– Bản sao

4

Thẻ tạm trú cho gia đình người nước ngoài

 Ký hiệu TT

– Hộ chiếu + thẻ tạm trú của người bảo lãnh;

– Hộ chiếu + visa của người cần làm thẻ tạm trú

– Mẫu đơn NA6 , NA8

– Giấy tờ xác minh quan hệ

– Ảnh 2×3cm nền trắng 2 cái

– Tờ khai tạm trú

– Bản sao

– Bản gốc

– Công ty xác nhận

– Dịch, công chứng

– Bản gốc

– Bản sao

5

Thẻ tạm trú Luật sư

Ký hiệu LS

– Hộ chiếu + visa của người nước ngoài

– Mẫu đơn NA6 , NA8

– Giấy phép hành nghề LS tại Việt Nam

– Ảnh 2×3cm nền trắng 2 cái

– Tờ khai tạm trú

– Bản gốc

– Công ty xác nhận

– Công chứng

– Bản gốc

– Bản sao

 

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho các trường hợp đặc biệt

Trường hợp được cấp thẻ tạm trú như sau: Gia hạn thẻ tạm trú khi bị hết hạn, Làm mất thẻ tạm trú, Thay đổi số hộ chiếu,…

1. Gia hạn thẻ tạm trú

Thực hiện khi thẻ tạm trú hết hạn. Thực tế, Cục xuất nhập cảnh sẽ thu lại thẻ tạm trú cũ và cấp cho ngời nước thẻ tạm trú mới.

Hồ sơ tương tự như cấp thẻ tạm trú lần đầu, kèm theo bản gốc thẻ tạm trú hết hạn.

Thời gian hợp lý để gia hạn thẻ tạm trú là trước khi hết hạn khoảng 7 ngày.

2. Cấp lại thẻ tạm trú

Cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài là các trường hợp sau:

– Thẻ tạm trú bị mất

– Thẻ tạm trú bị hư hỏng (Do mưa ướt, máy giặt…)

– Thay đổi thông tin trên thẻ tạm trú. Đó là khi người nước ngoài bị mất hộ chiếu, rồi làm hộ chiếu mới.

Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú bao gồm:

Hộ chiếu gốc
Ảnh 2×3cm, nền trắng 2 cái
Tờ khai tạm trú tại Việt Nam

Thẻ tạm trú đã được cấp, bản gốc. Nếu bị mất thì cần có xác nhận của công an cấp xã, nơi người nước ngoài tạm trú.
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Mẫu NA7 và NA8: Có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú. Hoặc
Mẫu NA6 và NA8:: Có xác nhận của tổ chức, công ty bảo lãnh

Địa chỉ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài đến làm thẻ tạm trú tại 2 cơ quan sau:

1. Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội

– Địa chỉ: Số 44 - 46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội

– Điện thoại: 02438257941

2. Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh

– Địa chỉ: Số 333 - 335 - 337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

– Điện thoại: 0839202300

Cục quản lý xuất nhập cảnh

Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Chi phí làm thẻ tạm trú phụ thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú càng dài hạn thì phí càng cao. Cụ thê như sau:

STT

Nội dung

Phí

1

Cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm

145$

2

Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 2 năm đến 5 năm

155$

3

Cấp thẻ tạm trú có htời hạn từ trên 5 năm đến 10 năm

165$

Trường hợp người nước ngoài nhờ dịch vụ làm thẻ tạm trú, thì phải trả thêm chi phí dịch vụ.

Địa chỉ công ty dịch vụ làm thẻ tạm trú uy tín

Dịch vụ tư vấn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú, người nước ngoài sẽ:

  • Không cần phải trình diện tại Cục xuất nhập cảnh.

  • Không cần phải soạn hồ sơ giấy tờ.

  • Được tư vấn thủ tục làm thẻ tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.

  • Được tư vấn dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh, khẩn cấp.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú lao động tại Việt Nam

Áp dụng cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc Giấy Miễn giấy phép lao động.

Người nước ngoài chỉ cần cung cấp các thông tin sau:

– Scan đăng ký kinh doanh công ty bảo lãnh

– Scan Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn GPLĐ

– Scan hộ chiếu

Công ty tôi sẽ soạn các mẫu đơn cần thiết và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ bản giấy. Các công việc dịch thuật công chứng, công ty tôi sẽ thực hiện giúp người nước ngoài.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài

Áp dụng cho người nước ngoài có vợ, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam.

Thông tin cần cung cấp:

– Scan CMND/ CCCD/ hộ chiếu của người Việt Nam

– Scan/ chụp ảnh mặt hộ chiếu của người nước ngoài

– Scan đăng ký kết hôn.

Việc dịch thuật công chứng, công ty tôi sẽ thực hiện giúp người nước ngoài.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú đầu tư tại Việt Nam

Áp dụng cho người nuóc ngoài là chủ đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của công ty tại Việt Nam.

Thông tin cần cung cấp bao gồm:

– Scan Đăng ký kinh doanh công ty.

– Scan Chứng nhận đầu tư.

– Scan/ chụp ảnh mặt hộ chiếu.

– Scan báo cáo tài chính đã kiểm toán hoặc xác nhận góp vốn của ngân hàng.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú khi thay đổi công ty bảo lãnh

Người nước ngoài nghỉ việc ở công ty cũ và chuyển sang công ty khác làm việc. Để làm thẻ tạm trú ở công ty mới, người nước ngoài cũng cần phải có Giấy phép lao động hoặc là chủ đầu tư..

Thông tin cần cung cấp để làm thẻ tạm trú chuyển đổi công ty bao gồm:

– Scan đăng ký kinh doanh công ty mới

– Scan đăng ký kinh doanh công ty cũ

– Scan mặt hộ chiếu

– Scan quyết định nghỉ việc

– Scan giấy phép lao đông hoặc giấy miễn GPLĐ ở công ty mới…

Công ty tôi hỗ trợ tư vấn mọi vấn đề về thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Hãy liên hệ ngay số Hotline được hiển thị trên màn hình để được hỗ trợ miễn phí 24/7.

 

HỖ TRỢ TƯ VẤN
0972997338

 

 BẠN ĐANG CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN NHANH - HÃY GỌI NGAY 0972 997 338 

Văn Phòng Hà Nội
Tòa Nhà CT3 Yên Hòa Parkview, Số 3 Vũ Phạm Hàm, Yên Hòa, Cầu Giấy
Hotline: 0972997338
Email: [email protected]
 
Văn Phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Đề Thám, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1
Hotline: 0984799863
Email: [email protected]
 
 

0972997338