Hướng dẫn thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài từ A đến Z dành cho người nước ngoài đang ở Việt Nam và đang ở nước ngoài.
Trong những năm gần đây, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam đầu tư, sinh sống, học tập và làm việc, cũng như số lượng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh con mang quốc tịch nước ngoài đang không ngừng gia tăng. Để tạo điều kiện cho các gia đình này được đoàn tụ tại Việt Nam không phải theo diện đều làm việc hoặc học tập, Chính phủ Việt Nam đã có chính sách cấp thị thực (visa) thăm thân ngắn hoặc dài hạn.
Chắc hẳn bạn còn đang thắc mắc về loại visa này. Vậy hôm nay, ngay trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin về visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, bao gồm:
Visa thăm thân Việt Nam là gì?
Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?
Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu?
Hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?
Thủ tục làm visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài như thế nào?
Các câu hỏi thường gặp về visa thăm thân Việt Nam.
Hãy cùng công ty tôi đi vào từng chi tiết.
Visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài
1. Visa thăm thân Việt Nam là gì?
Visa thăm thân (visa TT) Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình.
Visa thăm thân là tiền để để người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân có hiệu lực lên đến 3 năm.
2. Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?
Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, cụ thể là theo luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:
Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đó:
LV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.;
LV2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
LS – Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
ĐT1 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
ĐT2 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
ĐT3 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
NN1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học tập.
PV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
LĐ1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.;
LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
3. Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của luật xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, visa thăm thân Việt Nam có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
4. Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu?
Cách xin visa thăm thân Việt Nam như thế nào sẽ phụ thuộc vào việc bạn xin loại visa này ở Việt Nam hay ở nước ngoài.
Nếu xin tại Việt Nam: bạn sẽ cần xin tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam,
Nếu xin tại nước ngoài: Bạn có thể xin tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại cửa khẩu khi nhập cảnh.
Quy trình cụ thể từng cách xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài được trình bày ngay bên dưới.
5. Hồ sơ xin visa thăm thân TT Việt Nam
Tùy vào người bảo lãnh là người nước ngoài có thị thực hợp lệ hoặc người Việt Nam mà hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài cũng khác nhau, cụ thể như sau:
Trường hợp người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân xin visa thăm thân Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm:
Loại hồ sơ |
Hồ sơ |
|
Nếu được bảo lãnh đang ở nước ngoài |
Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam |
|
Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam |
Mẫu NA2 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam |
Mẫu NA5 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh |
Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng) |
Bản photo |
Bản gốc |
Hồ sơ chung |
Bản sao hộ chiếu và thị thực/thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh Hồ sơ của công ty bảo lãnh nơi người bảo lãnh đang làm việc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế |
Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thị thực thăm thân Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
Loại hồ sơ |
Hồ sơ |
|
Nếu được bảo lãnh đang ở nước ngoài |
Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam |
|
Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam |
Mẫu NA3 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam |
Mẫu NA5 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú |
Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng) |
Bản photo |
Bản gốc |
Hồ sơ chung |
Bản sao y công chứng thẻ căn cước của người bảo lãnh Bản sao y công chứng hộ khẩu của người bảo lãnh Bản sao y công chứng Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình, v.v
|
Lưu ý: Hồ sơ được lập thành 1 bộ và sắp xếp theo thứ tự các hồ sơ tài liệu nêu trên.
6. Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài
Tùy vào việc người được bảo lãnh đang ở Việt Nam hay nước ngoài, mà thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cũng sẽ khác biệt.
6.1 Nếu người được bảo lãnh đang ở nước ngoài
Nếu người cần xin thị thực thăm thân Việt Nam đang ở nước ngoài, quy trình xin visa sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Xin công văn nhập cảnh diện thăm thân
Người bảo lãnh/công ty bảo lãnh sẽ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở mục Hồ sơ bên trên và nộp tại một trong các địa chỉ sau:
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.
Nộp hồ sơ xong, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận (cũng gọi là giấy hẹn). Bạn sẽ phải chờ khoảng 5 ngày làm việc để cơ quan xuất nhập cảnh xử lý hồ sơ.
Cuối cùng bạn sẽ nhận được công văn chấp thuận của Cục quản lý xuất nhập cảnh. Giấy này được gọi là Công văn nhập cảnh Việt Nam.
Khi đó, bạn scan toàn bộ công văn này gửi cho người được bảo lãnh tại nước ngoài, để người đó có thể dán tem visa TT để nhập cảnh Việt Nam.
Bước 2. Dán visa thăm thân (visa TT) Việt Nam
Khi nhận được bản scan công văn nhập cảnh, người được bảo lãnh sẽ cần chuẩn bị:
Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng (chính là hộ chiếu được dùng để xin công văn nhập cảnh Việt Nam);
2 ảnh 4×6 phông trắng;
Bản in tất cả các trang công văn nhập cảnh;
Đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam.
Sau đó, tùy vào địa điểm xin lấy visa thăm thân Việt Nam, người nước ngoài sẽ mang hồ sơ đến
ĐSQ/TLSQ Việt Nam đã đăng ký; hoặc
Cửa khẩu nhập cảnh Việt Nam đã đăng ký
để dán visa thăm thân và hoàn thành thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo diện thăm thân.
6.2 Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam
Do Trong trường hợp này, người bảo lãnh/đơn vị bảo lãnh sẽ thực hiện các bước sau để xin visa thăm thân cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh người nước ngoài xin visa TT Việt Nam sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên.
Sau đó, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang hồ sơ tới nộp tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.
Sau đó, người nộp sẽ nhận được biên lai hẹn ngày nhận kết quả.
Bước 2: Nhận kết quả
Vào ngày hẹn, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang giấy hẹn lên địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả visa thăm thân.
Từ thời điểm đó, người nước ngoài sẽ được lưu trú tại Việt Nam theo diện visa thăm thân.
Câu hỏi thường gặp
Người nước ngoài có con là công dân Việt Nam nhưng chưa đăng ký kết hôn với mẹ của bé là công dân Việt Nam có xin được visa thăm thân Việt Nam không?
Có nếu có giấy tờ chứng minh quan hệ cha con giữa cha là người nước ngoài và con là công dân Việt Nam.
Vợ/chồng có thể bảo lãnh xin visa thăm thân Việt Nam cho chồng/vợ không?
CÓ. Vợ/chồng có thể bảo lãnh được cho nhau với điều kiện đã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước mà vợ hoặc chồng có quốc tịch. Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng có thể là đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận quan hệ gia đình…
Bố hoặc mẹ có thể bảo lãnh cho con xin visa thăm thân Việt Nam không?
Bố mẹ là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang có thị thực Việt Nam có thể bảo lãnh cho con ruột hoặc con nuôi, con riêng… nếu có đủ giấy tờ pháp lý chứng minh có quan hệ.
Sau khi làm visa thăm thân tại Việt Nam, người nước ngoài có phải rời khỏi Việt Nam và vào lại theo visa mới này không?
Không. Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh năm 2019, người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh được phép chuyển đổi mục đích visa tại Việt Nam. Do đó, người nước ngoài sẽ không phải xuất cảnh Việt Nam để nhập cảnh lại theo diện visa thăm thân.
Có thể gia hạn visa thăm thân Việt Nam không?
Có. Người nước ngoài đang ở Việt Nam theo diện visa thăm thân có thể gia hạn visa thăm thân theo thủ tục gia hạn visa Việt Nam này.
Tuy nhiên, sau khi có visa thăm thân, nhiều người chọn cách làm thẻ tạm trú thăm thân để có thể lưu trú tại Việt Nam lâu dài mà không cần gia hạn visa.
7. Dịch vụ làm visa thăm thân Việt Nam
Trên đây là những thông tin cơ bản mà bạn nên biết về visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài. Hy vọng những thông tin này có thể giúp bạn xin được visa thăm thân nhân một cách dễ dàng, nhanh chóng.
Nếu gặp khó khăn trong thủ tục hoàn thiện hồ sơ xin visa, hãy liên hệ dịch vụ làm visa thăm thân Việt Nam trọn gói của công ty tôi để được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm đối đa thời gian. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực visa, công ty tôi tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ tư vấn xin visa Việt Nam diện thăm thân, du lịch, làm việc uy tín đến quý khách. Liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0972 997 338 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng.
0972997338
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
- Dịch vụ làm visa Trung Quốc cho người Việt Nam trọn gói 04/05/2023
- Thủ tục xin visa thương mại Trung Quốc cho người Việt Nam 28/04/2023
- Mẹo làm visa du học Trung Quốc nhanh chóng, đơn giản 28/04/2023
- Điều kiện làm visa du học Trung Quốc khó hay dễ 28/04/2023
- Bí kíp xin visa kết hôn Trung Quốc bao đậu 100% 28/04/2023
- Cách làm visa thương mại tự túc Trung Quốc nhanh nhất 28/04/2023
- Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc 28/04/2023
- Visa kết hôn Trung Quốc có thời hạn bao lâu 27/04/2023
- Xin visa thăm thân Trung Quốc đơn giản nhất theo quy trình 2023 27/04/2023
- Thủ tục làm visa đi Trung Quốc mới nhất 2023 27/04/2023
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thủ tục xin visa đầu tư cho người nước ngoài 01/08/2022
- Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người Việt Nam ở nước ngoài 01/08/2022
- Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất 01/08/2022
- Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài - Mới nhất 01/08/2022
- Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? 01/08/2022
- Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài online 2022 01/08/2022
- Quy định người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam 01/08/2022
- Thủ tục cấp lại giấy phép lao động - Theo quy định mới nhất 01/08/2022
- Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài - Cập nhật điều kiện, hồ sơ 01/08/2022
- Những trường hợp được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam mới nhất 01/08/2022