Thủ tục xin giấy phép lao động cho nhà đầu tư dưới 3 tỷ - Điều kiện và chi phí

Cập nhật: 02/07/2022

Nhà đầu tư dưới 3 tỷ không được miễn giấy phép lao động. Do đó, họ phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị  định 152/2020. Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Nhà đầu tư phải làm giấy phép lao động không ?

Nhà đầu tư nước ngoài là những người góp vốn để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Họ thường có tên trên chứng nhận đầu tư, đăng ký kinh doanh của công ty.

Nghị định 152/2020 quy định, có 2 trường hợp là nhà đầu tư được miễn giấy phép lao động:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  •  Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Cả 2 trường hợp trên đều yêu cầu số vốn của nhà đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên. Tức là những Nhà đầu tư có số vốn ít hơn 3 tỷ đồng sẽ không được miễn giấy phép lao động. Đồng nghĩa với việc họ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động như bình thường.

Xem thêm: Quy định về các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Quy trình xin Giấy phép lao động cho nhà đầu tư

Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động bao gồm 2 bước sau:

1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

2. Cấp giấy phép lao động

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết.

Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (NSDLĐ – công ty, doanh nghiệp) phải thực hiện nộp hồ sơ xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài về cơ quan có thẩm quyền.

Kết quả của thủ tục này là công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

  • Thành phần hồ sơ

  • Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao.

  • Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI.

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xác định nhu cầu với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.

Do UBND cấp tỉnh Ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nên các bạn sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại đây.

  • Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.  Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND tỉnh có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản nêu rõ lý do.

Cấp giấy phép lao động

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động khi đã thực hiện xong thủ tục xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

  • Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

Xem: Danh sách các bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài tại Hà Nội

3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản chứng minh là nhà đầu tư như: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện góp vốn.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

  • Địa chỉ nộp hồ sơ

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi cấp công văn chấp thuận trước đó.

  • Thời gian giải quyết hồ sơ

05 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của Giấy phép lao động

Giấy phép lao động được có thời hạn tối đa 2 năm và phụ thuộc vào các thời hạn sau:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài

Mỗi giấy phép lao động khi hết hạn có thể được gia hạn 1 lần.

Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Công ty tôi cung cấp các dịch vụ giấy phép lao động như:

Lưu ý: Sau khi cấp giấy phép lao động cho nhà đầu tư , họ có thể lựa chọn làm visa đầu tư hoặc là thẻ tạm trú lao động.

Hãy gửi những câu hỏi về giấy phép lao động cho nhà đầu tư cho công ty tôi.

HỖ TRỢ TƯ VẤN
0972997338

 

 BẠN ĐANG CẦN HỖ TRỢ TƯ VẤN NHANH - HÃY GỌI NGAY 0972 997 338 

Văn Phòng Hà Nội
Tòa Nhà CT3 Yên Hòa Parkview, Số 3 Vũ Phạm Hàm, Yên Hòa, Cầu Giấy
Hotline: 0972997338
Email: [email protected]
 
Văn Phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Đề Thám, Phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1
Hotline: 0984799863
Email: [email protected]
 
 

0972997338